Nước ta là một nước thuần nông. Vậy bạn có biết gì về nền nông nghiệp cổ đại ở nước bạn không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm hiểu biết về sự phát triển và lan rộng của ngành nông nghiệp nước ta hiện nay.
Mục lục
- 1 Một lý thuyết
- 2 I. Trồng trọt
- 3 1. Cây lương thực
- 4 2. Doanh nghiệp công nghiệp
- 5 3. Cây ăn quả
- 6 II. Giống
- 7 1. Chăn nuôi trâu, bò
- 8 2. Chăn nuôi lợn
- 9 3. Chăn nuôi gia cầm
- 10 B. Bài tập
- 11 Câu 1 (trang 28 SGK Địa lý 9): Em hãy nhận xét sự thay đổi tỷ trọng của cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá thành sản xuất ngành trồng trọt? thay đổi này có nghĩa là gì?
- 12 Câu 2 (trang 29 SGK Địa lý 9): Dựa vào bảng 8.2 (trang 24 SGK Địa lý 9), trình bày những thành tựu chính về sản xuất lúa giai đoạn 1980-2002.
- 13 Câu 3 (trang 31 SGK Địa lý 9): Dựa vào bảng 8.3 (trang 31 SGK Địa lý 9), hãy cho biết sự phân bố các cây hàng năm và cây lâu năm chính ở nước ta.
- 14 Câu 4 (trang 32 SGK Địa lý 9): Nêu những loại cây ăn quả đặc trưng của Nam Bộ. Vì sao miền nam mọc nhiều cây ăn quả có giá trị?
- 15 Câu 5 (trang 32 SGK Địa lý 9): Hãy xác định trong hình. 8.2 (trang 30 SGK Địa lý 9) các vùng chăn nuôi lợn chủ yếu. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng.
- 16 Câu 6 (trang 33 SGK Địa lý 9): Nhận xét và giải thích sự phân bố diện tích trồng lúa ở nước ta.
- 17 Câu 7 (trang 33 SGK Địa lý 9): Dựa vào bảng số liệu dưới đây (bảng 8.4 trang 33 SGK Địa lý 9), hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu chi phí sản xuất ngành chăn nuôi.
Một lý thuyết
I. Trồng trọt
– Cây lương thực giảm: từ 67,1% xuống 60,8% nhưng vẫn giữ vị trí quan trọng trong trồng trọt (trong đó cây lúa vẫn là cây trồng chính)
– Cây công nghiệp tăng từ 13,5% lên 22,7%
– Giảm cây ăn quả.
-> Hỗ trợ hướng tới phát triển xuất khẩu các sản phẩm cây công nghiệp: cà phê, cao su, hồ tiêu…. và phục vụ công nghiệp chế biến.
1. Cây lương thực
– Bao gồm: lúa và cây nông nghiệp (ngô, khoai, sắn…)
“Lúa vẫn là cây trồng chính, có vị trí quan trọng và cho năng suất cao nhất trong các loại cây lương thực.
– Năng suất lúa tăng gấp đôi từ 20,8 q/ha/năm (1980) lên 45,9 q/ha/năm (2002)
– Diện tích cũng tăng từ 5,6 triệu ha lên 7,5 triệu ha (2002).
– Sản lượng tăng gấp 3 lần từ 11,6 triệu tấn (1980) lên 34,4 triệu tấn (2002)
– Tiền ăn tăng bình quân 2 lần.
“Đồng bằng sông Cửu Long, sông Hồng, duyên hải miền Trung…
-> Ngành lương thực không ngừng phát triển, đặc biệt là lúa gạo.
2. Doanh nghiệp công nghiệp
– Doanh nghiệp công nghiệp ngắn hạn và doanh nghiệp công nghiệp dài hạn.
– Đông Nam Bộ là vùng trồng nhiều cây công nghiệp nhất: đậu tương, cao su, hồ tiêu, hạt điều…
– ĐBSCL: dừa, mía…
– Tây Nguyên: cà phê, ca cao, cao su…
– Bắc Trung Bộ: Lạc…
– Việc phát triển cây công nghiệp ở các vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để tận dụng tiềm năng của vùng, tăng sản lượng phục vụ xuất khẩu.
“Cà phê, cao su, đay, cói, tiêu, hạt điều…
3. Cây ăn quả
– Đông Nam Bộ và ĐBSCL là vùng chuyên canh cây ăn quả.
– Đông Nam Bộ: sầu riêng, chôm chôm, mãng cầu, măng cụt…
– Miền Bắc: mận, đào, lê, quýt, táo….
II. Giống
– Chăn nuôi còn chiếm tỷ trọng nhỏ trong sản lượng nông nghiệp, vì chỉ chiếm 1/4 sản lượng nông nghiệp. Sự phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của ngành mặc dù sản phẩm của ngành có ý nghĩa đối với cuộc sống (thịt, trứng, sữa…)
1. Chăn nuôi trâu, bò
– Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Tây Bắc Bắc Bộ…
– Đàn trâu bò hiện có khoảng 6-7 triệu con (3 triệu con trâu, 4 triệu con bò)
– Chăn nuôi bò sữa rất phát triển ở các thành phố lớn.
2. Chăn nuôi lợn
– Vùng đồng bằng: sông Hồng, sông Cửu Long, khai thác tối đa nguồn sản phẩm trồng trọt
– Dân số hiện nay khoảng 23 triệu người (2002)
3. Chăn nuôi gia cầm
– Với hình thức nhỏ lẻ trong gia đình và trang trại, hình thức chăn nuôi gia cầm hiện nay đang phát triển mạnh theo hướng công nghiệp.
– Con số khoảng 230 triệu.
B. Bài tập
Hình 8.2. bản đồ nông nghiệp việt nam
Câu 1 (trang 28 SGK Địa lý 9): Em hãy nhận xét sự thay đổi tỷ trọng của cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá thành sản xuất ngành trồng trọt? thay đổi này có nghĩa là gì?
Đáp lại:
Bảng 8.1: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT TỶ NGÀNH.
(Đơn vị: %)
NămNhóm cây | 1990 | 2002 |
cây lương thực | 67.1 | 60,8 |
doanh nghiệp công nghiệp | 13,5 | 22.7 |
Cây ăn quả, rau và các loại cây trồng khác | 19.4 | 16,5 |
– Cây lương thực: Suy giảm 6,3%
– Cây công nghiệp: tối đa 9,2%
– Cây ăn quả, cây họ đậu và cây khác: giảm 2,9%
Câu 2 (trang 29 SGK Địa lý 9): Dựa vào bảng 8.2 (trang 24 SGK Địa lý 9), trình bày những thành tựu chính về sản xuất lúa giai đoạn 1980-2002.
Bảng 8.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU SẢN XUẤT LÚA GIAI ĐOẠN 1980-2002
Tiêu chí năm | 1980 | 1990 | 2002 |
Diện tích (nghìn ha) | 5600 | 6043 | 7504 |
Năng suất lúa cả năm (c/ha) | 20.8 | 31,8 | 45,9 |
Sản lượng lúa hàng năm (triệu tấn) | 11.6 | 19.2 | 34,4 |
Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg) | 217 | 291 | 432 |
Đáp lại:
– Năng suất lúa tăng gấp đôi từ 20,8 q/ha/năm (1980) lên 45,9 q/ha/năm (2002)
– Diện tích cũng tăng từ 5,6 triệu ha lên 7,5 triệu ha (2002).
– Sản lượng tăng gấp 3 lần từ 11,6 triệu tấn (1980) lên 34,4 triệu tấn (2002)
– Tiền ăn tăng bình quân 2 lần.
Câu 3 (trang 31 SGK Địa lý 9): Dựa vào bảng 8.3 (trang 31 SGK Địa lý 9), hãy cho biết sự phân bố các cây hàng năm và cây lâu năm chính ở nước ta.
Đáp lại:
Bảng 8.3. CÂY CÔNG NGHIỆP CHÍNH VÀ KHU PHÂN BỐ CHÍNH
Vùng đất
các loại cây |
TĐ và MN
Phía bắc |
đồng bằng sông hồng | Trung tâm phía bắc | duyên hải nam trung bộ | cao nguyên | Đông Nam | MÀU ĐỎ
Sông Mekong |
|
Gỗ
ngành công nghiệp không thay đổi năm |
Mất đi | X | XX | X | X | |||
Đậu nành | X | X | X | XX | X | |||
Đường mía | X | X | X | XX | ||||
Bông | X | X | ||||||
dâu tằm | X | |||||||
thuốc lá | X | |||||||
Gỗ
ngành công nghiệp Dài năm |
Cà phê | XX | X | |||||
Cao su, tẩy | X | XX | ||||||
hạt tiêu | X | X | X | XX | ||||
Điều | X | X | XX | |||||
Dừa | X | XX | ||||||
Trà | XX | X |
Ghi chú: XX (diện tích trồng nhiều nhất); X (trồng cao)
Câu 4 (trang 32 SGK Địa lý 9): Nêu những loại cây ăn quả đặc trưng của Nam Bộ. Vì sao miền nam mọc nhiều cây ăn quả có giá trị?
Đáp lại:
+ Cây ăn trái đặc trưng của Nam Bộ: sầu riêng, chôm chôm, bòng bong, măng cụt, sapôchê.
+ Các loại cây ăn quả trên được trồng nhiều ở miền nam, vì là cây nhiệt đới thích hợp với khí hậu miền nam nóng ẩm quanh năm.
Câu 5 (trang 32 SGK Địa lý 9): Hãy xác định trong hình. 8.2 (trang 30 SGK Địa lý 9) các vùng chăn nuôi lợn chủ yếu. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng.
Đáp lại:
– Các vùng chăn nuôi lợn chủ yếu:
.Đồng bằng sông Hồng.
.ĐBSCL
.Trung du và miền núi Bắc Bộ.
– Nguyên nhân lợn được nuôi nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng:
.Sử dụng tối đa tài nguyên cây trồng.
.Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
.Nhiều doanh nghiệp công nghiệp sản xuất các sản phẩm từ lợn…
Câu 6 (trang 33 SGK Địa lý 9): Nhận xét và giải thích sự phân bố diện tích trồng lúa ở nước ta.
Đáp lại:
+ Nhận xét:
Lúa được trồng khắp nước ta.
– Ruộng lúa phân bố chủ yếu ở đồng bằng: Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất, tiếp theo là đồng bằng sông Hồng, đồng bằng Thanh Nghệ Tĩnh, v.v.
– Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên có ruộng lúa với diện tích nhỏ hơn.
+ Giải thích:
– Đất phù sa màu mỡ với diện tích lớn, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, thích hợp cho việc trồng lúa.
– Nguồn nhân lực đông đảo, cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành phát triển, nhất là mạng lưới thủy lợi.
Câu 7 (trang 33 SGK Địa lý 9): Dựa vào bảng số liệu dưới đây (bảng 8.4 trang 33 SGK Địa lý 9), hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu chi phí sản xuất ngành chăn nuôi.
Bảng 8.3. CƠ CẤU CHI PHÍ SẢN XUẤT CHĂN NUÔI
(Đơn vị: %)
Cấu trúc năm | chung | Gia súc | chim nhà | SP trứng, sữa | Phụ phẩm động vật |
1990 | 100,0 | 63,9 | 19.3 | 12.9 | 3.9 |
2002 | 100,0 | 62,8 | 17,5 | 17.3 | 2.4 |
Đáp lại:

Buổi học đã mang đến cho các em những kiến thức bổ ích về sự phát triển và lan rộng của ngành nông nghiệp. Hi vọng đây sẽ là trang tra cứu thông tin hữu ích cho bạn. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!